Tìm hiểu cách tính vật liệu xây dựng là bước quan trọng giúp bạn chủ động hơn trong việc xác định tổng chi phí xây dựng. Nếu nắm rõ cách tính vật liệu thì chi phí xây dựng sẽ bám sát kế hoạch ban đầu hơn giúp bạn hạn chế các khoản chi phí không cần thiết. Cùng Minh Tiến Group tìm hiểu phương pháp tính vật liệu xây dựng chính xác trong bài viết dưới đây.
Cách tính vật liệu xây dựng qua diện tích 1m2 nhà ở
Tính vật liệu xây dựng theo m2 là một trong những cách tính được sử dụng nhiều nhất vì tính đơn giản và nhanh gọn. Đa số các công ty xây dựng hiện nay thường chuộng cách tính vật liệu xây dựng cho 1m2 nhằm đảm bảo sự thuận tiện cho khách hàng khi tính toán và cập nhật giá cả.
Với phương pháp tính vật liệu xây dựng theo m2, bạn cần tính tổng diện tích của mọi phòng trong nhà bao gồm cả mái hiên, tầng lầu, ban công, sân thượng. Trung bình, mức giá xây dựng phần thô sẽ khoảng 3.000.000 VNĐ/m2.
Đơn giá trung bình có thể có sự chênh lệch tùy theo chất lượng vật tư. Vật tư trung bình đến vật tư tốt sẽ có giá lần lượt khoảng 4.000.000 – 6.000.000 VNĐ.
Hiện nay, nhiều công trình ưa chuộng sử dụng tấm lợp polycarbonate và phụ kiện tấm lợp polycarbonate lấy sáng thông minh vì loại vật liệu này có độ bền cao, giá thành phải chăng. Tùy theo nhu cầu và tính chất từng công trình mà bạn có thể cân nhắc chọn lựa loại vật liệu phù hợp.
Ví dụ:
Nếu bạn muốn xây nhà 2 tầng với nền 510m có mái tôn và dùng vật liệu xây dựng loại tốt thì cách tính vật liệu xây dựng cho ngôi nhà sẽ như sau:
- 1 tầng trệt: 510: 50m2
- 1 lầu: 60m2
- Mái tôn: 510X30% = 15m2
Tổng diện tích: 50 + 60 + 15 = 125m2
Công trình sử vật liệu xây dựng tốt nên mức giá trung bình sẽ khoảng 5.000.000 VNĐ/m2.
Tính ra chi phí vật liệu xây dựng theo m2 = 5.000.000 x 125 = 625.000.000 VNĐ
Cách tính chi phí vật liệu xây dựng móng nhà
Để tính được chi phí xây móng nhà, bạn cần xác định loại móng mà công trình sử dụng. Phần móng là phần quan trọng chịu toàn bộ trọng tải của ngôi nhà nên cần xây dựng kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn. Vì vậy, chi phí xây móng nhà thường khá cao và có thể có những biến số nhất định.
Cách tính gạch xây nhà khi xây dựng móng nhà như sau:
- Móng bằng một phương: 50% x diện tích của tầng 1 x đơn giá tính phần thô
- Móng bằng hai phương: 70% x diện tích của tầng 1 x đơn giá tính phần thô
- Móng cọc (ép tải): 250.000/m x số cọc x chiều dài của cọc + nhân công ép cọc + Hệ số đào móng: 0.2 x (diện tích của tầng 1 + diện tích của sân) x đơn giá của phần thô
- Móng cọc (khoan nhồi): 450.000/m x số cọc x chiều dài của cọc + Hệ số đào móng: 0.2 x diện (tích của tầng 1 + diện tích của sân) x đơn giá tính phần thô.
Mức đơn giá kể trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mức giá chi phí vật liệu xây dựng móng nhà sẽ khác nhau tùy theo từng thời điểm và khu vực xây dựng.
Cách tính chi phí sắt thép xây nhà
Cách tính vật liệu xây nhà bao gồm sắt thép có thể tham khảo như sau:
- Móng nhà: Khối lượng sắt thép sẽ cần khoảng 100 – 120kg/m3
- Sàn nhà: Khối lượng sắt thép trung bình khoảng 130 – 150kg/m3
- Dầm: Khối lượng sắt thép vào khoảng 200kg/m3
- Vách tường: Khối lượng sắt thép trung bình khoảng 150 – 180kg/m3
- Cầu thang: Khối lượng sắt thép sẽ khoảng 120 – 130kg/m3
- Mái: Khối lượng sắt thép vào khoảng 200 – 300 kg/m3
Cách tính chi phí gạch xây nhà
Tường nhà hiện có hai loại là tường 10 dày 110mm và tường 20 dày 220mm. Loại gạch dùng để xây dựng chủ yếu là gạch có kích thước 6.5 x 10.5 x 22cm.
Bạn cần tính được tổng số lượng gạch cần cho công trình từ đó tính được chi phí cần bỏ ra cho vật liệu gạch sử dụng xây nhà hạn chế tối đa sai số. Ngoài ra, từ tổng số gạch cần sử dụng bạn cũng có thể áp dụng để thực hiện cách tính xi măng xây nhà sao cho chủ động hơn trong vấn đề mua vật liệu xây dựng.
Tham khảo bảng tính vật liệu xây dựng nhà ở
Các bảng tính vật liệu xây dựng nhà ở bạn có thể tham khảo như sau:
Bảng khối lượng các công tác xây nhà
Phần móng |
|
Phần hè rãnh |
|
Phần kết cấu |
|
Phần thân nhà |
|
Phần mái |
|
Phần điện, nước, chống sét |
|
Bảng tính vật liệu chi tiết
STT | Tên công tác | Đơn vị tính | Khối lượng | Định mức vật tư | Khối lượng vật tư |
1 | Xây tường dày 10cm gạch ống 8x8x18, vữa xây M75 | m2 | 100 | ||
Gạch ống 8x8x18 | viên | 68,00 | 6.800 | ||
Xi măng PCB40 | kg | 3,80 | 380 | ||
Cát xây tô | m3 | 0,02 | 2 | ||
Nước | lít | 4,40 | 440 | ||
2 | Xây tường dày 20cm gạch ống 8x8x18, vữa xây M75 | m2 | 20 | ||
Gạch ống 8x8x18 | viên | 130,00 | 2.600 | ||
Xi măng PCB40 | kg | 9,50 | 190 | ||
Cát xây tô | m3 | 0,047 | 0,94 | ||
Nước | lít | 10,92 | 218,4 | ||
3 | Lát gạch 60×60 vữa M75 | m2 | 100 | ||
Gạch 60×60 | m2 | 1,03 | 103 | ||
Xi măng trắng | kg | 0,1 | 10 | ||
Xi măng PC40 | kg | 6,80 | 680 | ||
Cát xây tô | m3 | 0,028 | 2,8 | ||
Nước | lít | 6,5 | 650 |
Lưu ý: Bảng tính vật liệu chi tiết kể trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mức giá vật liệu có thể thay đổi tùy theo chất liệu, số lượng mua và địa chỉ bán vật liệu.
Bảng tổng hợp vật liệu xây dựng
STT | Tên vật tư | Đặc điểm yêu cầu |
1 | Đá | Đối với công tác bê tông: sử dụng loại có kích thước 10mm x 20mm |
Đối với công tác lăm le lót móng: sử dụng loại có kích thước 40mm x 60mm | ||
2 | Cát | Sử dụng để đổ bê tông nên chọn loại cát rửa hạt lớn |
3 | Cát xây tô | Sử dụng cát mi chuyên dụng để xây tô |
4 | Bê tông | Bê tông tươi thương phẩm hoặc bê tông đã được xử lý bởi các máy trộn bê tông tại công trình (khối lượng 10m3/lần đổ, chưa bao gồm phí 2.800.000VND/ca bơm) |
Mác bê tông có thể tích 18 lít | ||
Phần móng – đà kiềng sử dụng mác bê tông 250 có tỉ lệ 1 xi : 4 cát : 6 đá | ||
Phần khung sử dụng mác bê tông 200 với tỉ lệ 1 xi : 5 cát : 7 đá | ||
5 | Xi măng | Để trộn bê tông |
Sử dụng cho việc xây tô | ||
6 | Thép | |
7 | Gạch xây | Một số thương hiệu có chất liệu tương đương là Đồng Tâm, Phước Thành, Thành Tâm, Tâm Quỳnh,.. |
8 | Dây điện | Sử dụng dây cáp điện gồm 7 lõi có ruột làm bằng đồng |
Đối với thiết kế nhà phố có kiến trúc thông thường, sử dụng tiết diện dây như sau: ô cắm là 2,5m, dây trục chính 4m, dây nguồn chính 11m | ||
9 | Ống luồn dây điện đi âm tường | Sử dụng ống ruột gà chống cháy nổ hiệu Nano |
10 | Ống luồn dây điện đi âm sàn BTCT | Sử dụng ống trắng có chất liệu cứng |
11 | Dây ADSL, điện thoại, truyền hình | Sử dụng dây truyền chất lượng |
12 | Ống cấp thoát nước | Mỗi một công trình kiến trúc nhà ở khác nhau sẽ cần một hệ thống ống cấp thoát nước khác nhau |
Đối với cầu: sử dụng ống nằm ngang D114 và ống đứng D90 | ||
Đối với sàn mái, ban công, sân thượng, WC: dùng ống ngang D114 | ||
Đối với hệ thống ống chính từ hầm tự hoại truyền ra ngoài: sử dụng ống D168 | ||
Đối với hệ thống cấp nước lên xuống: sử dụng ống D27 và ống D42 | ||
Ống cấp rẽ nhánh tùy theo thiết bị | ||
13 | Chống thấm ban công, sàn WC, mái nhà | |
14 | Phụ gia đông kết bê tông | |
17 | Thiết bị thi công | Gồm có: dàn giáo, máy gia công sắt, thép, máy trộn bê tông, cây chống,… |
Lưu ý: Bảng chỉ mang tính chất tham khảo mức giá phổ biến trên thị trường. Giá vật liệu có thể thay đổi tùy từng thời điểm.
Minh Tiến Group là đơn vị chuyên cung cấp và thi công tấm lợp polycarbonate che nắng uy tín, chất lượng. Các sản phẩm tấm poly tại Minh Tiến Group luôn đảm bảo giá chất lượng tốt, độ bền cao trong khi mức giá thành rất phải chăng.
Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về cách tính vật liệu xây dựng và tư vấn về loại vật liệu phù hợp với công trình của mình, hãy liên hệ với Minh Tiến Group để được hỗ trợ nhanh nhất.
Xem thêm thông tin hữu ích: